Home » Bệnh truyền nhiễm tiếng Hàn là gì
Today: 2024-07-03 13:23:03

| Yêu và sống

Thứ Năm, 03 11 2011 11:41

Bệnh truyền nhiễm tiếng Hàn là gì

(Ngày đăng: 04/06/2022)
           
Bệnh truyền nhiễm tiếng Hàn là 전염병 (jeon-yeombyeong). Là bệnh lây, đây là dạng bệnh rất phổ biến. Nguyên nhân gây ra bệnh truyền nhiễm là do vi sinh vật như vi khuẩn, virus, nấm hay ký sinh trùng gây ra.

Bệnh truyền nhiễm tiếng Hàn là 전염병(jeon-yeombyeong). Bệnh có khả năng lây truyền trong cộng đồng bằng nhiều đường khác nhau và có thể trở thành vùng dịch với số người mắc nhiều.

Tuy nhiên, khi đã mắc các bệnh truyền nhiễm, cơ thể người bệnh sẽ có đáp ứng miễn dịch dịch thể và đáp ứng miễn dịch qua trung gian tế bào. Đó được gọi là quá trình tạo thành miễn dịch.

Bệnh truyền nhiễm tiếng Hàn là gìMột số từ vựng tiếng Hàn về bệnh truyền nhiễm:

콜레라 (kollela): Bệnh tả.

홍역 (hong-yeog): Bệnh sởi.

수두 (sudu): Bệnh thủy đậu.

나병 (nabyeong): Bệnh phong.

말라리아 (mallalia): Bệnh sốt rét.

파상풍 (pasangpung): Bệnh uốn ván.   

폐결핵 (pyegyeolhaeg): Bệnh lao phổi.

디프테리아 (dipeutelia): Bệch bạch hầu.

광견병 (gwang-gyeonbyeong): Bệnh dại.

흑사병 (heugsabyeong): Bệnh dịch hạch.

황열병 (hwang-yeolbyeong): Bệnh sốt vàng.

Một số mẫu câu ví dụ tiếng Hàn về bệnh truyền nhiễm:

1. 그는 지난 주에 수두에 걸렸다.

(geuneun jinan jue sudue geollyeossda).

Anh ấy đã mắc bệnh thủy đậu vào tuần trước.

2. 전염병은 여러 경로로 전염될 수 있습니다.

(jeon-yeombyeong-eun yeoleo gyeonglolo jeon-yeomdoel su issseubnida).

Bệnh truyền nhiễm có thể lây qua nhiều đường.

3. 폐결핵 환자는 3주 이상 기침을 합니다.

(pyegyeolhaeg hwanjaneun 3ju isang gichim-eul habnida).

Người bệnh lao phổi ho kéo dài hơn 3 tuần.

Bài viết được tổng hợp bởi đội ngũ OCA – bệnh truyền nhiễm tiếng Hàn là gì.

Bạn có thể quan tâm