Home » Các khoản lương khấu trừ trong bảng lương tiếng Nhật
Today: 2024-11-24 00:20:56

| Yêu và sống

Thứ Năm, 03 11 2011 11:41

Các khoản lương khấu trừ trong bảng lương tiếng Nhật

(Ngày đăng: 15/05/2023)
           
Các khoản lương khấu trừ trong bảng lương tiếng Nhật-控除/こうじょ/koujo thông thường, các công ty sẽ trả 50% tiền bảo hiểm xã hội cho bạn, bản phải tự chi trả 50% còn lại.

Các khoản lương khấu trừ trong bảng lương tiếng Nhật-控除/こうじょ/koujo tiền bảo hiểm xã hội sẽ tùy thuộc vào thu nhập của từng người. Nếu bạn lương cao thì tiền bảo hiểm xã hội sẽ cao.

Các khoản lương khấu trừ trong bảng lương tiếng Nhật:

社会保険料(しゃかいほけん): Tiền bảo hiểm xã hội

所得税(しょとくぜい): Thuế thu nhập. Đây là khoản thuế thu nhập phải đóng tương ứng với thu nhập tháng đó.

住民税(じゅうみんぜい):  Thuế thị dân (có một số công ty không khấu trừ khoản thuế thị dân mà bạn phải tự đóng cho quận nơi bạn sống) Là khoản thuế thị dân phải đóng cho thành phố, khoản này được tính dựa trên tổng thu nhập năm trước.

Trong trường hợp công ty có chế độ bảo hiểm xã hội, các khoản đóng cụ thể gồm có:

健康保険料(けんこうほけんりょう): Tiền bảo hiểm y tế

→Phòng khi gặp các vấn đề về sức khỏe sẽ được hỗ trợ chỉ phải trả 30% chi phí khám bệnh (giống với bảo hiểm quốc dân)

厚生年金保険料(こうせいねんきんほけんりょう):  Tiền bảo hiểm hưu trí – quỹ lương hưu

→Là khoản bảo hiểm để đảm bảo bạn sẽ nhận được 1 khoản lương hưu (年金ねんきん) khi về già (từ 65 tuổi trở lên), hoặc tử vong/ mất khả năng làm việc.

雇用保険料(こようほけんりょう): Tiền bảo hiểm lao động

→Là khoản bảo hiểm để đảm bảo khi thất nghiệp hoặc trong quá trình nghỉ sinh/ nuôi con sẽ nhận được khoản trợ cấp tương đương.

Bài viết được biên soạn bởi giáo viên tiếng Nhật Oca - Các khoản lương khấu trừ trong bảng lương tiếng Nhật.

Bạn có thể quan tâm