Home » Mùa xuân tiếng Trung là gì
Today: 2024-11-22 14:21:19

| Yêu và sống

Thứ Năm, 03 11 2011 11:41

Mùa xuân tiếng Trung là gì

(Ngày đăng: 02/07/2022)
           
Mùa xuân tiếng Trung là 春天 /chūntiān/. Là một trong bốn mùa trong năm thường được công nhận ở những vùng ôn đới và cận cực, tiếp nối mùa đông và diễn ra trước mùa hạ.

Mùa xuân tiếng Trung là 春天 /chūntiān/. Mùa xuân được coi là thời gian của sự phát triển, sự hồi sinh của cuộc sống mới (cho cả động và thực vật) và một chu kỳ sống mới lại bắt đầu. Một trong các ngày lễ quan trọng của nhiều nền văn minh trên thế giới là lễ đón mừng năm mới diễn ra vào mùa xuân.

Một số từ vựng tiếng Trung về mùa xuân:

天气 /tiānqì/: Thời tiết.

温度 /wēndù/: Nhiệt độ.

暖和 /nuǎnhuò/: Ấm áp.Mùa xuân tiếng Trung là gì

兴趣 /xìngqù/: Vui vẻ.

热闹 /rènào/: Nhộn nhịp, náo nhiệt.

春天 /chūntiān/: Mùa xuân.

挤挤 /jǐ jǐ/: Đông đúc.

团聚 /tuánjù/: Sum họp.

好运气 /hǎo yùnqì/: May mắn.

春节 /chūn jié/: Ngày Tết.

过年 /guò nián/: Đón Tết.

踏春 /tā chūn/: Chơi ngày xuân

办年货 /bàn niánhuò/: Sắm hàng Tết.

春联 /chūn lián/: Câu đối tết.

大年 /dà nián/: Tết nguyên đán.

守岁 /shǒu suì/: Đón giao thừa.

拜年 /bài nián/: Đi chúc tết.

Một số mẫu câu tiếng Trung về mùa xuân:

1. 春天的黄昏总是又阴又冷.

/Chūntiān de huánghūn zǒng shì yòu yīn yòu lěng/.

Buổi tối mùa xuân luôn nhiều mây và lạnh.

2.孩子们又活泼又漂亮,就像春天里的花蕾.

/Háizimen yòu huópō yòu piàoliang, jiù xiàng chūntiān lǐ de huālěi/.

Trẻ em hiếu động và xinh đẹp như búp non mùa xuân.

3.有一年春天这里风沙很大.

/Yǒuyī nián chūntiān zhèlǐ fēngshā hěn dà/.

Ở đây có rất nhiều gió và cát vào mùa xuân.

Nội dung bài viết được biên soạn bởi đội ngũ trung tâm SGV – mùa xuân tiếng Trung là gì.

Bạn có thể quan tâm