Home » Ngữ pháp A/V + 아/어/여서 그런지 trong tiếng Hàn
Today: 2024-07-08 19:46:12

| Yêu và sống

Thứ Năm, 03 11 2011 11:41

Ngữ pháp A/V + 아/어/여서 그런지 trong tiếng Hàn

(Ngày đăng: 03/11/2022)
           
Động từ và tính từ kết hợp với ngữ pháp 아/어/여서 그런지 nhằm thể hiện vế trước là nguyên nhân dẫn đến kết quả ở vế sau dù lí do ở vế trước không chắc chắn. Có nghĩa: vì...hay sao mà, chẳng biết có phải vì...hay không mà.

Ngoại ngữ online Oca giới thiệu cách dùng ngữ pháp A/V + 아/어/여서 그런지 trong tiếng Hàn.

Cấu trúc:

Gốc động từ, tính từ kết thúc là nguyên âm ㅗ hoặc ㅏ sẽ kết hợp với 아서 그런지.

Gốc động từ, tính từ kết thúc là các nguyên âm khác sẽ kết hợp với 어서 그런지.

Gốc động từ, tính từ kết thúc là 하다 sẽ kết hợp với 여서 và trở thành 해서 그런지.

Ví dụ:

1/ 나는 다른 나라에서 와서 그런지 모두들 나를 쳐다 보는 것 같았다.

/naneun dareun naraeseo waseo geureonji modudeul nareul chyeoda boneun geos gatassda./

Vì tôi đến từ nước khác hay sao mà mọi người hình như cứ nhìn chằm chằm vào tôi.

2/ 배가 불러서 그런지 졸려요.

/baega bulleoseo geureonji jollyeoyo./

Vì ăn no quá hay sao mà tôi thấy buồn ngủ.

3/ 오랜만에 공부해서 그런지 피곤해요.

/oraenmane gongbuhaeseo geureonji pigonhaeyo./

Chẳng biết có phải vì học bài lâu quá rồi hay không mà tôi cảm thấy thật mệt.

Nội dung được biên soạn bởi giáo viên tiếng Hàn trung tâm Oca - Ngữ pháp A/V + 아/어/여서 그런지 trong tiếng Hàn.

Bạn có thể quan tâm