Home » Ngữ pháp A/V + (으)ㄴ/는 반면에 trong tiếng Hàn
Today: 2024-07-05 09:54:56

| Yêu và sống

Thứ Năm, 03 11 2011 11:41

Ngữ pháp A/V + (으)ㄴ/는 반면에 trong tiếng Hàn

(Ngày đăng: 08/11/2022)
           
Ngữ pháp diễn tả hai mệnh đề có nội dung trái ngược nhau. Bên cạnh đó cũng được sử dụng để diễn tả mặt tích cực và tiêu cực về một sự việc trong cùng một câu. Có nghĩa: Trái với...thì..., ...nhưng lại...

Ngoại ngữ online Oca giới thiệu cách dùng ngữ pháp A/V + (으)ㄴ/는 반면에 trong tiếng Hàn.

Cấu trúc:

Động từ ở hiện tại kết hợp với 는 반면에.Động từ ở quá khứ kết hợp với ㄴ 반면에.Tính từ kết hợp với (으)ㄴ 반면에.

Ví dụ:

1/ 큰아들은 말이 없고 점잖은 반면에 작은아들은 애교가 많다.

/keunadeureun mali eobsgo jeomjanheun banmyeone jageunadeureun aegyoga manhda./

Trái với đứa con trai lớn trầm tính, ít nói thì đứa con trai nhỏ lại rất dễ thương.

2/ 몇몇은 태닝을 하기 위해 가는 반면에 다른 몇몇은 단순히 경치를 보러 간다.

/myeochmyeocheun taeningeul hagi wihae ganeun banmyeone dareun myeochmyeocheun dansunhi gyeongchireul boreo ganda./

Có nhiều người đến để tắm nắng nhưng lại có nhiều người chỉ đến để ngắm cảnh.

3/ 일찍 도착한 사람들은 자리를 잡은 반면에 늦게 온 사람들은 서서 공연을 봐야 했다.

/iljjig dochaghan saramdeureun jarireul jabeun banmyeone neujge on salamdeureun seoseo gongyeoneul bwaya haessda./

Trái với những người đến sớm nên có chỗ ngồi thì những người đến muộn phải đứng để xem buổi biểu diễn.

Nội dung được biên soạn bởi giáo viên tiếng Hàn Oca - Ngữ pháp A/V + (으)ㄴ/는 반면에 trong tiếng Hàn.

Bạn có thể quan tâm