Home » Phân biệt 에게,한테, 께 trong tiếng Hàn
Today: 2024-07-05 17:13:22

| Yêu và sống

Thứ Năm, 03 11 2011 11:41

Phân biệt 에게,한테, 께 trong tiếng Hàn

(Ngày đăng: 17/10/2022)
           
에게,한테, 께 được đặt sau các danh từ để chỉ phương hướng liên quan đến danh từ đó, mang ý nghĩa: cho, với, về, đối với trong tiếng Hàn. Đặc biệt các trợ từ này thường đi với động từ 주다 (cho) diễn tả nghĩa làm việc gì đó cho ai đó.

에게, 한테, 께 trong tiếng Hàn được đặt sau danh từ nhằm chỉ định hướng liên quan từ đó có nghĩa là tương đương: cho, với, về, đối với. Ngoài ra, từ thường dùng đi với động từ 주다 có nghĩa là tương đương là với.

에게, 한테, 께 cách phân biệt là:

"에게" được sử dụng cả trong văn nói và văn viết.

"한테" được  sử dụng nhiều trong văn nói.Phân biệt 에게,한테, 께 trong tiếng Hàn 

"께" được sử dụng trong trường hợp tôn kính, tôn trọng, người lớn tuổi hơn, đây là dạng chữ của "에게, 한테"

Lưu ý: "에게, 한테, 께" được dùng cho người và động vật. Nếu danh từ là địa điểm, nơi chốn sử dụng trợ từ "에" thay thế.

Ví dụ:

남동생 (em trai): 남동생 + 한테 => 남동생 한테 (cho em trai)

한국 사람 (người Hàn Quốc): 한국 사람 + 에게 => 한국 사람 에게 (với người Hàn Quốc)

집 (nhà): 집 + 에 => 집에 (về nhà)

Một số ví dụ về  에게, 한테, 께 trong tiếng Hàn:

1. 아버지 께 전화를 했어요. 

/Abojikke jonhwareul haessoyo/.

Tôi gọi điện thoại cho ba.

2. 선생님은 한국사람에게 베트남어를 가르 칩니다.

/boysaengnimeun hangukssaramekke bateunamoreul gareuchimnida/.

Cô giáo dạy tiếng Việt cho người Hàn Quốc.

3. 남동생 한테 편지 를 보내요.

/namdongsaenghante pyonjireul bonaeyo/.

Tôi gửi thư cho em trai tôi.

Bài viết được biên soạn bởi giáo viên tiếng Hàn OCA -  Phân biệt 에게, 한테, 께 trong tiếng Hàn.

Bạn có thể quan tâm