Home » Tiếng Lóng trong tiếng Hàn là gì
Today: 2024-07-06 00:07:39

| Yêu và sống

Thứ Năm, 03 11 2011 11:41

Tiếng Lóng trong tiếng Hàn là gì

(Ngày đăng: 09/05/2022)
           
Tiếng Lóng hay từ Lóng là một dạng phương ngữ xã hội không chính thức của ngôn ngữ thường được sử dụng trong giao tiếp hàng ngày. Các tiếng Lóng như con trai của mẹ, yêu anh rất nhiều, trả tiền.

Tiếng lóng trong tiếng Hàn là 은어(eun-eo) là một bộ phận không thể thiếu trong tiếng Hàn hiện đại bây giờ. Vậy nên, những người học ngôn ngữ như chúng ta cần phải có một chút am hiểu về lĩnh vực này để có thể theo kịp xu hướng của ngôn ngữ Hàn Quốc. Bên cạnh đó, có thể  là khi bạn biết tiếng lóng, bạn có thể nghe và nói chuyện tiếng Hàn tư nhiên giống người Hàn hơn nữa. 

Tiếng Lóng trong tiếng Hàn là gìMột số tiếng lóng trong tiếng Hàn:

1. 이학망 (i-hag-mang): “Học kì này toang rồi”.

Là viết tắt của cụm từ "이번 학기 망함" (i-beon hag-gi mang-ham), Các bạn trẻ Hàn sẽ thường dùng từ này khi nói về việc bị trượt khi thi hoặc điểm tổng kết của kì này không được như mong muốn.

2. 스라밸 (seu-la-bael): Cân bằng giữa việc học và cuộc sống. 

Là viết tắt của cụm từ "스터디 앤드 라이프 밸런스" (seu-teo-di aen-deu la-i-peu bael-leon-seu). Đây là phiên âm của câu "study and life balance". 

3.핑프 (ping-peu): Chỉ thánh lười, những người lười biếng, tới ngón tay cũng không muốn nhúc nhích. 

Là viết tắt của cụm từ "핑거 프린세스” (ping-geo peu-lin-se-seu) hoặc “핑거 프린스" (ping-geo peu-lin-seu). Đây là phiên âm của Finger Princess và Finger Prince.

4. 인싸 (in-ssa): Để chỉ những người có quan hệ rộng, hoà đồng với những người xung quanh, luôn bắt kịp những xu hướng mới của thời đại.

Là viết tắt từ phiên âm tiếng của từ “insider”. Nghĩa gốc của từ tiếng Anh này là “người trong cuộc” nhưng các bạn trẻ sử dụng từ 인싸 (in-ssa). 

5. 아싸 (a-ssa) là từ trái nghĩa với 인싸 (in-ssa): Để chỉ những người ngoài cuộc, không có nhiều mối quan hệ xã hội, không hoà đồng với người xung quanh, không theo xu hướng thời đại.

Đây là viết tắt từ phiên âm của từ “outsider”.

6. 혼밥 (hon-bab): Ăn cơm 1 mình.

Là viết tắt của “혼자 밥을 먹다” (hon-ja bab-eul meog-da),  Dạo gần đây với chủ nghĩa cá nhân ngày càng phát triển thì người Hàn càng có xu hướng ăn cơm 1 mình. Tuy nhiên từ  này mang đến cho mình cảm giác hơi buồn vì ăn cơm 1 mình vốn rất cô đơn mà.

7. 3000만큼 사랑해 (sam-cheon man-keum sa-rang-hae): “Yêu anh/ em rất nhiều”.

Có nguồn gốc từ câu thoại nổi tiếng "Love you 3000".Đây cũng là câu đã từng là trend ở Việt Nam sau khi Marvel cho ra mắt bộ phim Avengers: Endgame.

8. 쓸쓸비용 (sseul-sseul-bi-yong): Chi phí để giải toả sự cô đơn.

Là viết tắt của  2 từ 쓸쓸하다 (sseulsseulhada): cô đơn và 비용 (biyong): chi phí. Từ này được dùng khi mà tâm trạng bạn không tốt, bạn sẽ chi tiền vào những việc khác như mua sắm, ăn uống để giải toả cảm giác không tốt đó.

9. 탕진잼 (tang-jin-jaem): Dùng để chỉ niềm vui thông qua việc mua sắm, tiêu tiền.

Vì người Hàn gặp rất nhiều áp lực trong cuộc sống nên nhiều khi họ tiêu tiền để giải toả tâm trạng, thậm chí có những đồ dùng không cần thiết nhưng họ vẫn sẵn sàng chi 1 khoản tiền lớn. Và họ gọi đó là 탕진잼 (tang-jin-jaem) – niềm vui khi tiêu hoang.

10. 또먹 (tto-meog): “Lại ăn nữa hả?”.

Bạn có thể sử dụng từ này với 1 người bạn khi mà người ấy ăn một cách liên tục, không biết no là gì.

11. ㄱㅇㄱ:  Để thể hiện sự buồn cười trước điều gì đó.

Có lẽ bạn đã rất quen với ㅋㅋㅋ rồi đúng không nào. ㅋㅋㅋ dùng để chỉ tiếng cười kekeke. Tuy nhiên dạo này các bạn trẻ Hàn lại hay dùngㄱㅇㄱ là viết tắt của của 개웃겨 (kae-ut-kyu: buồn cười vãi). Nhưng từ này bạn chỉ được dùng với bạn bè thân thiết thôi nha. Không được dùng với người lớn tuổi hoặc người không thân với mình đâu nha.

12. 피미여행 (pi-mi-yeo-haeng) có nguồn gốc từ các từ 피 – 피하다 (pi-pi-ha-ta: tránh), 미 - 미세먼지 (mi-mi-se-meon-ji: bụi mịn): “Chuyến du lịch tránh bụi”.

Bụi mịn là 1 vấn đề nhức nhối của Hàn Quốc. Do đó, gần đây giới trẻ Hàn Quốc thường chọn những điểm đến xa trung tâm 1 chút để tận hưởng không khí trong lành, không bụi mịn.

13. 아아(a-a): Cà phê americano đá/ lạnh.

Là viết tắt của 아이스 아메리카노 (ai-seu a-me-ri-k a-no).

14. 뜨아 (tteu-a): Cà phê americano nóng.

Là viết tắt của 뜨거운 아메리카노 (tteu-geo-un a-me-ri-k a-no), 따아 (tta-a) 따뜻한 아메리카노 (tta-tteus-han a-me-ri-k a-no).

 Dạo này khi hỏi nhau “Ê! Uống americano đá hay nóng” thì các bạn trẻ Hàn sẽ hay dùng “아아 뜨아?” (a-a tteu-a) hoặc “아아 따아?” (a-a tta-a).

15. 언플(on-peul): Quảng cáo. 

Là viết tắt của “언론플레이” (on-ron-peul-re-i).Chỉ hình thức sử dụng truyền thông để quảng cáo, PR mang ý nghĩa không mấy tích cực, trong sáng.

16. 또라이( tto-ra-i): Chỉ người có vấn đề về thần kinh, hoặc những người hài hước nhưng quá đà.Tạm hiểu là những người hâm, dở, điên...

17. 금사빠(keum-sa-bba): Chỉ việc yêu từ cái nhìn đầu tiên, yêu ai đó ngay khi vừa nhìn thấy họ.

Là viết tắt của “금방 사랑에 빠지는 사람”(keum-bang-sa-rang-e-bba-ji-neun-sa-ram).

18. 엄친아(om-chin-a): Con trai của bạn mẹ.

Là viết tắt của câu “엄마 친구의 아들”(om-ma-chin-ku-ui-a-teur). Thường chỉ những chàng trai giỏi giang giống kiểu “con nhà người ta”.

19. 재벌(jae-bor): Chỉ các nhà tài phiệt, tập đoàn tài phiệt, con nhà giàu có, quyền quý.

20. 빡친다(bbak-chi-ta): Sử dụng khi bạn thực sự nổi giận, cảm thấy bị làm phiền kinh khủng.

21. 애교(ae-kyo): Những biểu hiện khuôn mặt dễ thương, đáng yêu.

22. 모쏠(mo-ssol): Dùng để nói đến những người chưa từng yêu ai hoặc chưa bao giờ có bạn trai/bạn gái; Theo tiếng Việt là trai tân, gái nhà lành.

23. 뇌섹남(nwe-sek-nam): Chỉ người đàn ông, con trai vừa thông minh, vừa giỏi ăn nói, vui tính và có sức quyến rũ với nữ giới.

24. 섹(sek): Chỉ người con gái quyến rũ, nóng bỏng.

Là viết tắt cho từ “섹시”(sek-si).

25. 꿀잼(kkul-jaem): Diễn tả một thứ gì đó rất thú vị và tuyệt vời. 꿀(kkul) là mật ong, 잼(jaem) là viết tắt của từ “thú vị” -  재미있다(jae-mi-itt-ta).

26. 노잼(no-jaem): Diễn tả điều gì đó chẳng vui vẻ hay thú vị chút nào. 노 phiên âm tiếng Hàn của chữ “No” trong tiếng Anh.

27. 솔까말(sol-kka-mar): Thẳng thắn, thành thật mà nói thì...

Là viết tắt của “솔직히 까놓고 말하다” (sol-jik-hi-kka-no-ko-mal-ha-ta).

28. 극혐(keuk-hyom): Cực kỳ ghê tởm, đáng khinh bỉ.

Là viết tắt của “극한의 혐오”(keuk-han-ui-hyom-o).

29. 맛저(mat-jeo): Có một bữa tối ngon miệng.

Là viết tắt của cụm từ “맛있는 저녁”(mat-itt-neun-jeo-nyok).

30. 맞점(mat-jom): Có một bữa trưa ngon miệng.

Là viết tắt của từ “맛있는 점심”( mat-itt-neun-jom-sim).

31. 심쿵: Rụng tim.

Từ lóng tiếng Hàn nói về cảm xúc của một người. Chỉ cảm giác tim đập liên hồi khi gặp ai đó hoặc thấy một thứ gì đó siêu đẹp.

32. 까도남(ka-to-nam): Chỉ những người đàn ông thành thị, giàu có, thành đạt nhưng kiêu căng, khó chịu.

Viết tắt của “까칠한 도시 남자”(kka-chil-han-to-si-nam-ja) dịch ra là “Người đàn ông thành thị khó tính”.

33. 남사친(nam-sa-chin): Người con trai là người yêu, bạn trai mình.

남(nam) viết tắt cho 남자(nam-ja) (đàn ông) và 사(sa) viết tắt cho 사람(sa-ram) (người). 친(chin) là 친구(chin-ku)  (bạn). 

 Nếu muốn sử dụng từ này để chỉ người yêu là bạn gái thì chỉ cần thay chữ 남9nam) thành 녀(nyo) (nữ).

34. 내가 쏠께: Bao, trả tiền.

Xuất phát từ ‘쏘다’(sso-ta) có nghĩa đốt, bắn. Khi đi hẹn hò, bạn có thể sử dụng câu nói này và trả tiền cho đối phương nhằm tạo ấn tượng tốt.

35. 일차, 이차, 삼차(il-cha, i-cha, sam-cha): Tăng 1, Tăng 2, Tăng 3.

Thường thì ở Hàn Quốc các cuộc vui chơi, đặc biệt là tiệc ở công ty hay liên hoan, họ sẽ chia làm 3 tăng: tăng 1 là ăn uống, nhậu nhẹt, nói chuyện; tăng 2 là đi bar, uống bia, ăn chơi; tăng 3 là đi hát karaoke.

36. 짱(jjang): Quá tuyệt vời, đỉnh.

Từ này là một từ đứng một mình riêng lẻ và tự nó là một câu đặc biệt. Ta không cần thêm ngữ pháp hay nhiều thành phần vào câu. Nếu dùng từ này để khen ai đó hay cái gì đó thì chỉ cần thêm danh từ phía trước câu để nói rõ ý của mình hơn.

22. 솔까말(sol-kka-mal): Nói toạc móng heo, chỉ người không giữ mồm giữ miệng, hay đi kể chuyện.

Là vết tắt của“솔직히 까놓고 말해서”(sol-jik-hi-kka-no-ko-mal-hae-seo).

23. 강퇴: Thể hiện hành động đuổi ai đó ra ngoài, ép phải ra ngoài.

Là viết tắt của cụm từ  “강제 퇴장”(kang-je-twe-jang).

Nội dung bài viết được soạn bởi đội ngũ OCA - tiếng Lóng trong tiếng Hàn là gì.

Bạn có thể quan tâm