Home » Tính toán trong tiếng Nhật là gì
Today: 2024-07-05 14:44:22

| Yêu và sống

Thứ Năm, 03 11 2011 11:41

Tính toán trong tiếng Nhật là gì

(Ngày đăng: 16/06/2022)
           
Tính toán trong tiếng Nhật là 計算, phiên âm là keisan, là bất kỳ loại tính toán nào bao gồm cả các bước đối xứng và không đối xứng và tuân theo một mô hình được xác định rõ.

Tính toán trong tiếng Nhật là 計算, phiên âm là keisan, được con người sử dụng từ rất lâu và hầu hết các lĩnh vực ngày nay đều có xuất hiện toán học, từ việc đo đạc, xây dựng các công trình, kiến trúc, sử dụng trong thương mại, hội họa, dệt và trong cả thiên văn học.

Một số từ vựng về tính toán trong tiếng Nhật:

数 (kazu): Chữ số.

数える (kazoeru): Đếm.

幅 (haba): Chiều rộng.Tính toán trong tiếng Nhật là gì

長さ (nagasa): Chiều dài.

深さ (fukasa): Chiều sâu.

高さ (takasa): Độ cao.

重さ (omosa): Cân nặng.

厚さ (atsusa): Chiều dày.

算数 (sansuu): Toán học.

足し算 (tashizan): Phép cộng.

引き算 (hikizan): Phép trừ.

掛け算 (kakezan): Phép nhân.

割り算 (warizan): Phép chia.

メートル (meetoru): Mét.

平方メートル (heihou meetoru): Mét vuông.

立方メートル (rippou meetoru): Mét khối.

ミリ (miri): Milimet.

センチ (senchi): Centimet.

キロメートル (kiro meetoru): Kilomet.

計算 (keisan): Tính toán.

グラム (guramu): Gram.

キログラム (kiro guramu): Kilogram.

トン (ton): Tấn.

リット (ritto): Lít.

横 (yoko): Ngang.

縦 (tate): Dọc.

面積 (menseki): Diện tích.

容積 (youseki): Thể tích.

速度 (sokudo): Tốc độ.

Nội dung bài viết được tổng hợp và biên soạn bởi đội ngũ OCA - tính toán trong tiếng Nhật là gì.

Bạn có thể quan tâm