Home » Bảng màu trong tiếng Trung là gì
Today: 2024-11-21 21:37:07

| Yêu và sống

Thứ Năm, 03 11 2011 11:41

Bảng màu trong tiếng Trung là gì

(Ngày đăng: 30/06/2022)
           
Bảng màu trong tiếng Trung là 调色板 /tiáo sè bǎn/, là đặc trưng của nhận thức thị giác được mô tả thông qua các loại màu, với các tên như đỏ, cam, vàng, xanh lá cây, xanh dương hoặc tím.

Bảng màu trong tiếng Trunglà 调色板 /tiáo sè bǎn/, là đặc trưng của nhận thức thị giác được mô tả thông qua các loại màu, với các tên như đỏ, cam, vàng, xanh lá cây, xanh dương hoặc tím. Xuất phát từ sự kích thích của các tế bào cảm quang.

Một số từ vựng về bảng màu trong tiếng Trung:

红色 /hóngsè/: Màu đỏ.

黄色 /huángsè/: Màu vàng.

蓝色 /lán sè/: Màu xanh lam.Bảng màu trong tiếng Trung là gì

白色 /báisè/: Màu trắng.

黑色 /hēisè/: Màu đen.

橙色 /chéngsè/: Màu cam.

绿色 /lǜsè/: Màu xanh lá.

紫色 /zǐsè/: Màu tím.

灰色 /huīsè/: Màu ghi, màu xám.

粉红色 /fěnhóngsè/: Màu hồng phấn.

Một số ví dụ về bảng màu trong tiếng Trung:

1. 思想染上了灵魂的颜色。

/sīxiǎng rǎn shàngle línghún de yánsè./

Suy nghĩ nhuộm nên màu sắc của linh hồn.

2. 没有黑色,任何颜色都没有深度。

/méiyǒu hēisè, rènhé yánsè dōu méiyǒu shēndù./

Không có màu đen, thì không có bất cứ màu nào có chiều sâu cả. 

3. 颜色是直接洒在灵魂上的粉末.

/yánsè shì zhíjiē sǎ zài línghún shàng de fěnmò./

Màu sắc là một loại bột trực tiếp rắc vào tâm hồn.

Nội dung bài viết được biên soạn bởi giáo viên tiếng Trung OCA – Bảng màu trong tiếng Trung là gì.

Bạn có thể quan tâm