Home » Ca dao tục ngữ trong tiếng Hàn
Today: 2024-11-21 23:28:02

| Yêu và sống

Thứ Năm, 03 11 2011 11:41

Ca dao tục ngữ trong tiếng Hàn

(Ngày đăng: 14/04/2022)
           
Ca dao tục ngữ trong tiếng Hàn được người Hàn thường xuyên sử dụng trong giao tiếp để tăng thêm trọng lượng của câu nói hay truyền đạt một cách chân thực nhất đến người nghe.

Ca dao tục ngữ trong tiếng Hàn là 민요와 속담 (min-yowa sogdam) là những câu nói mà người Hàn sử dụng trong giao tiếp hàng ngày để tăng thêm trọng lượng của câu nói hay truyền đạt một dễ hiểu và cách chân thực nhất đến người nghe.

Một số câuCa dao tục ngữ trong tiếng Hànca dao tục ngữ trong tiếng Hàn:

1. 호랑이도 제 말하면 온다 (holang-ido je malhamyeon onda): Nhắc tào tháo tào tháo tới.

2. 남의 떡이 더 커보인다 (nam-ui tteog-i deo keoboinda): Đứng núi này trông núi nọ.

3. 가는 말이 고와야 오는 말이 곱다 (ganeun mal-i gowaya oneun mal-i gobda): Lời nói không mất tiền mua lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau. (câu tục ngữ ý chỉ hãy lựa lời nói lịch sự, nhẹ nhàng trong giao tiếp)

4. 서당 개 3년이면 풍월을 읊는다 (seodang gae 3nyeon-imyeon pung-wol-eul eulpneunda): Chó trường làng 3 năm cũng biết ngâm thơ.

5. 사공이 많으면 배가 산으로 간다 (sagong-i manh-eumyeon baega san-eulo ganda): Lắm thầy nhiều ma, 9 người 10 ý.

6. 고생 끝에 낙이 온다 (gosaeng kkeut-e nag-i onda): Có công mài sắt có ngày nên kim.

7. 세 살 버릇이 여든까지 간다 (se sal beoleus-i yeodeunkkaji ganda): Giang sơn dễ đổi bản tính khó dời. (câu tục ngữ ý chỉ bản tính con người khó để thay đôi)

8. 누워서 떡 먹기 (nuwoseo tteog meoggi): Dễ như ăn bánh.

9. 윗물이 맑아야 아랫물이 맑다 (wismul-i malg-aya alaesmul-i malgda): Nhà dột từ nóc.

10. 젊어서 고생은 사서도 한다 (jeolm-eoseo gosaeng-eun saseodo handa): Khổ trước sướng sau.

11. 뿌린 대로 거둔다 (ppulin daelo geodunda): Gieo gì gặt nấy. (câu ca dao ý chỉ con người làm điều ác hay thiện sau này sẽ gặp kết quả như hành động đã làm) 

12. 돌다리도 두들겨 보고 건너라 (doldalido dudeulgyeo bogo geonneola): Cẩn tắc vô ưu.

13. 시작이 반이다 (sijag-i ban-ida): Khởi đầu tốt tức là đã xong một nửa.

14. 우물안 개구리 (umul-an gaeguli): Ếch ngồi đáy giếng.

15. 백지장도 맞들면 낫다 (baegjijangdo majdeulmyeon nasda): Nếu cùng nhau làm một việc nào đó, việc đó sẽ trở nên dễ dàng hơn. (câu tục ngữ ý chỉ sự đoàn kết lẫn nhau)

16. 발 없는 말이 천리 간다 (bal eobsneun mal-i cheonli ganda): Tiếng lành đồn gần, tiếng xấu đồn xa.

17. 배보다 배꼽이 더 크다 (baeboda baekkob-i deo keuda): Một đồng gà, ba đồng thóc.

18. 싼 게 비지떡이다 (ssan ge bijitteog-ida): Tiền nào của nấy.

19. 수박 겉 핥기 (subag geot haltgi): Cưỡi ngựa xem hoa.

Nội dung bài viết được biên soạn và tổng hợp bởi đội ngũ OCA - Ca da tục ngữ trong tiếng Hàn.

Bạn có thể quan tâm