Home » Đau khổ trong tiếng Nhật là gì
Today: 2024-07-05 14:19:57

| Yêu và sống

Thứ Năm, 03 11 2011 11:41

Đau khổ trong tiếng Nhật là gì

(Ngày đăng: 05/06/2022)
           
Đau khổ trong tiếng Nhật là 傷つく (Kizutsuku), là những trạng thái và cảm xúc tiêu cực dẫn đến những hành động tiêu cực. Và rõ ràng hầu hết chúng ta ai cũng đều đau buồn.

Đau khổ trong tiếng Nhật là 傷つく (Kizutsuku), là một kinh nghiệm về sự khó chịu và ác cảm liên quan đến nhận thức về tác hại hoặc đe dọa gây hại ở một cá nhân. Đau khổ là yếu tố cơ bản tạo nên tính tiêu cực của các hiện tượng tình cảm. Trái ngược với đau khổ là niềm vui hay hạnh phúc.

Đau khổ trong tiếng Nhật là gì.Một số từ vựng liên quan đến đau khổ trong tiếng Nhật:

熟考 (Jukukō): Trầm tư, suy nghĩ sâu.

空の (Sorano): Trống trải, sầu.

孤独 (Kodoku): Nỗi cô đơn, trống trải.

悲しい (Kanashī):Buồn, đau khổ.

恨み (Urami): Nỗi buồn và oán giận.

後悔 (Kōkai): Buồn, tiếc.

痛み (Utami): Đau đớn.

不幸 (Fukō): Không vui.

退屈 (Taikutsu): Tẻ nhạt, buồn chán.

Một số ví dụ về đau khổ trong tiếng Nhật:

1. 彼と別れたときは寂しい.

(Kare to wakareta toki wa sabishī)

Tôi cảm thấy cô đơn khi chia tay anh ấy.

2. 家族が事故を起こしたと聞いて心が痛んだ.

(Kazoku ga jiko o okoshita to kiite kokoro ga itanda.)

Tôi đau khổ khi nghe tin người nhà bị tai nạn.

3. みんなの間で迷子になります.

(Min'na no ma de maigo ni narimasu.)

Tôi cảm thấy lạc lõng giữa mọi người.

Nội dung bài viết được soạn bởi đội ngũ - đau khổ trong tiếng Nhật là gì.

Bạn có thể quan tâm