Home » Khứu giác trong tiếng Trung là gì
Today: 2024-07-08 11:14:54

| Yêu và sống

Thứ Năm, 03 11 2011 11:41

Khứu giác trong tiếng Trung là gì

(Ngày đăng: 02/07/2022)
           
Khứu giác trong tiếng Trung là 嗅觉 (Xiùjué). Khứu giác một trong năm giác quan của con người và động vật. Giác quan này có tác dụng cảm nhận mùi thông qua việc hít thở hay bằng hành vi đánh hơi.

Khứu giác trong tiếng Trung là 嗅觉 (Xiùjué). Khứu giác là cơ quan của động vật có vú cảm nhận được sự hiện diện của chất bay hơi trong không khí bằng việc hình thành một cảm giác cụ thể, phân tích khứu giác và sự hình thành giác quan, trên cơ sở đó động vật phản ứng với ngoại cảnh thay đổi.

Một số từ vựng tiếng Trung về khứu giác:

臭 /chòu/: Mùi hôi.

香 /xiāng/: Mùi thơm.

臊 /sāo/: Mùi khai.Khứu giác trong tiếng Trung là gì

馥郁 /fùyù/: Mùi thơm ngào ngạt.

异香 /yìxiāng/: Mùi thơm lạ.

嗅觉 /xiùjué/: Khứu giác.

馨 /xīn/: Mùi thơm bay xa.

腥 /xīng/: Mùi tanh. 

土腥气 / tǔ xīngqì/: Mùi đất.

秽气 /huìqì/: Mùi khó ngửi, mùi khó chịu.

Một số mẫu câu tiếng Trung về khứu giác:

1. 于浴室内燃点此香氛油,散发花果香气.

/Yú yùshì nèirán diǎn cǐ xiāng fēn yóu, sànfà huā guǒ xiāngqì/.

Đốt tinh dầu thơm này trong phòng tắm để tỏa ra hương thơm của hoa và trái cây.

2. 这只警犬的嗅觉和听觉都异常灵敏.

/Zhè zhǐ jǐngquǎn de xiùjué hé tīngjué dōu yìcháng língmǐn/.

Chú chó cảnh sát này có khứu giác và thính giác vô cùng nhạy bén.

3. 室内却总是能闻到土腥气,说明可能有霉菌滋生.

/Shìnèi què zǒng shì néng wén dào tǔ xīngqì, shuōmíng kěnéng yǒu méijūn zīshēng/.

Trong phòng lúc nào cũng nghe thấy mùi đất, chứng tỏ có thể có nấm mốc phát triển.

Nội dung bài viết được soạn thảo và tổng hợp bởi đội ngũ OCA - Khứu giác trong tiếng Trung là gì.

Bạn có thể quan tâm