Home » Một số món ăn bữa sáng bằng tiếng Trung
Today: 2024-11-22 01:46:40

| Yêu và sống

Thứ Năm, 03 11 2011 11:41

Một số món ăn bữa sáng bằng tiếng Trung

(Ngày đăng: 16/05/2022)
           
Bữa sáng rất quan trọng và được xem là bữa ăn quan trọng nhất trong ngày. Thường bắt đầu từ 6 giờ đến 8 giờ với những món đơn giản, giúp cho chúng ta có đủ năng lượng để bắt đầu ngày mới.

Bữa sáng trong tiếng Trung gọi là 早饭 (zǎofàn) là bữa ăn đầu tiên trong ngày, nó ảnh hưởng đến tinh thần, tâm trạng và năng suất làm việc cho suốt cả ngày. Bữa sáng sẽ giúp cho chúng ta lấy lại năng lượng đã tiêu hao và nạp thêm năng lượng để bắt đầu một ngày mới. Thường xuyên ăn sáng sẽ mang lại sức khỏe tốt cho con người.

Một số món ăn bữa sáng bằng tiếng Trung Một số món ăn bữa sáng bằng tiếng Trung:

1. 面包 (miànbāo): Bánh mì.

2. 炸糕 (zhà gāo): Bánh rán.

3. 包子 (bāozi): Bánh bao.

4. 糯米饭 (nuòmǐ fàn): Xôi.

5. 方便面 (fāngbiànmiàn): Mì ăn liền.

6. 卷筒粉 (juǎn tǒng fěn): Bánh cuốn.

7. 碎米饭 (suì mǐfàn): Cơm tấm.

8. 鱼米线 (yú mǐxiàn): Bún cá.

9. 及第粥 (jídì zhōu): Cháo lòng.

10. 烤肉饭 (kǎoròu fàn): Bún thịt nướng.

11. 螺蛳粉 (luósī fěn): Bún ốc.

12. 鱼露米线 (yú lù mǐxiàn): Bún mắm.

13. 胡铁南旺 (Hútiěnán wàng): Hủ tiếu nam vang.

14. 烤肉米线 (kǎoròu mǐxiàn): Bún chả.

15. 牛肉河粉 (niúròu hé fěn): Phở bò.

16. 蟹汤米线 (xiè tāng mǐxiàn): Bún riêu cua.

17. 顺化牛肉粉 (shùn huà niúròu fěn): Bún bò huế.

Nội dung bài viết được soạn thảo và tổng hợp bởi đội ngũ OCA - Một số món ăn bữa sáng bằng tiếng Trung

Bạn có thể quan tâm