Home » Mùa xuân tiếng Nhật là gì
Today: 2024-11-21 20:09:55

| Yêu và sống

Thứ Năm, 03 11 2011 11:41

Mùa xuân tiếng Nhật là gì

(Ngày đăng: 19/05/2022)
           
Mùa xuân tiếng Nhật là 春 phiên âm haru. Mùa chuyển tiếp từ đông sang xuân, thời tiết ấm dần lên, thường được coi là mở đầu của năm. Mùa xuân, trăm hoa đua nở, vui Tết đón xuân.

Mùa xuân tiếng Nhật là 春 phiên âm haru. Trong 4 mùa, có thể khẳng định rằng, mùa xuân là mùa đẹp nhất không chỉ vì những nét yêu kiều diễm lệ của nó như cây lá xanh tươi, nghìn hoa đua nở, cây cối đâm chồi nảy lộc. Mùa xuân ở Nhật Bản bắt đầu từ tháng ba.

Mùa xuân tiếng Nhật là gìMột số từ vựng về mùa xuân tiếng Nhật:

彼岸 (ひがん): Ngày thanh minh.

お墓参 (はかまいり): Tảo mộ.

お花見 (はなみ): Đi ngắm hoa.

三月 (さ ん が つ) : Tháng ba.

梅 (うめ): Hoa mơ Nhật.

桜 (さくら): Hoa anh đào.

成人 (せいじんひ): Ngày lễ trưởng thành.

立春 (りっしゅん): Lập xuân.

節分 (せつぶん): Lễ tiết phân.

豆 (まめまき): Ném đậu.

花見 (はなみ): Ngắm hoa anh đào.

燕 (つばめ): Chim én.

菱餅 (ひしもち): Bánh Hishimochi

桃の花 (もものはな): Hoa đào.

粽 (ちまき): Bánh gói lá tre.

Một số mẫu câu về mùa xuân tiếng Nhật:

1. 春のそよ風が道端で花を動かします。

(Haru no soyokaze ga michibata de hana o ugokashimasu.)

Làn gió nhẹ của mùa xuân làm lay động những bông hoa bên đường.

2. 人々は春の小雨が木々が芽生えるのを見るのを待ちます。

(Hitobito wa haru no kosame ga kigi ga mebaeru no o miru no o machimasu.)

Mọi người đợi cơn mưa nhẹ đầu mùa xuân để nhìn cây cối đâm chồi nảy lộc.

3. 花見に行きますか?

(Hanami ni ikimasu ka?)

Bạn có đi xem hoa anh đào không?

Nội dung được biên soạn bởi đội ngũ OCA - mùa xuân tiếng Nhật là gì.

Bạn có thể quan tâm