Home » Ngữ pháp "thay vì làm... thì làm..." trong tiếng Hàn
Today: 2024-07-06 20:04:21

| Yêu và sống

Thứ Năm, 03 11 2011 11:41

Ngữ pháp "thay vì làm... thì làm..." trong tiếng Hàn

(Ngày đăng: 06/01/2023)
           
Ngữ pháp V 는/ㄴ다는 것이 sử dụng khi kết quả của mệnh đề sau khác với ý định ban đầu. Chủ ngữ 2 vế phải giống nhau. Nghĩa: "Thay vì làm... thì làm..."

Ngoại ngữ online Oca giới thiệu cách dùng ngữ pháp V 는 /ㄴ다는 것이  trong tiếng Hàn

Cấu trúc

Động từ kết hợp 는/ㄴ다는 것이

Ví dụNgữ pháp "thay vì làm... thì làm..." trong tiếng Hàn, oca

1. 신용카드를 낸다는 게 현금을 냈어요.

/sinyongkadeureul naendaneun ge hyongeumeul naessoyo/.

Thay vì trả bằng thẻ tín dụng thì trả bằng tiền mặt.

2. 아이스 커피를 주문한다는 것이 따뜻한 커피를 주문했어요.

/aiseu kopireul jumunhandaneun gosi ttatteutan kopireul jumunhaessoyo/.

Thay vì đặt một ly cà phê đá thì lại đặt ly cà phê nóng rồi.

3. 준비한 선물을 가지고 온다는 것이 깜빡하고 말았네요.

/junbihan sonmureul gajigo on gosi kkamppakago maranneyo/.

Thay vì chuẩn bị quà mang đi nhưng bỗng nhiên lại quên mất.

Bài viết được biên soạn bởi giáo viên tiếng Hàn Oca - Ngữ pháp V 는/ㄴ다는 것이 trong tiếng Hàn.

Bạn có thể quan tâm