| Yêu và sống
Ngữ pháp V/A + 았/었을 텐데 trong tiếng Hàn
Ngoại ngữ online Oca giới thiệu cách dùng ngữ pháp V/A + 았/었을 텐데 trong tiếng Hàn.
Ngoài ra cấu trúc này cũng được sử dụng khi giả định một tình huống trái ngược với tình huống hiện tại, khi này nó mang ý nghĩa "hối hận, hối tiếc".
Cấu trúc:
Động từ, tính từ kết hợp với 았/었을 텐데
Ví dụ:
1/ 애들이 밥을 아직 안 먹었을 텐데 전화해 보세요.
/aedeuri babeul ajik an mogosseul tende jonhwahae boseyo./
Mấy đứa nhỏ chắc chưa ăn cơm đâu hãy gọi điện thử xem.
2/ 만약 네가 우는 걸 알았다면 내가 안아줬을 텐데.
/manyak nega uneun gol aratttamyon naega anajwosseul tende./
Nấu như tôi biết cậu khóc thì tôi đã ôm cậu rồi.
3/ 날개가 있다면 하늘로 날았을 텐데.
/nalgaega itttamyon haneulro narasseul tende./
Nếu có cánh thì tôi đã bay lên bầu trời cao kia.
Nội dung được biên soạn bởi giáo viên tiếng Hàn trung tâm Oca - Ngữ pháp V/A + 았/었을 텐데 trong tiếng Hàn.
Bạn có thể quan tâm
- Ma túy trong tiếng Trung là gì(31/10/2023) Nguồn: //oca.edu.vn
- Bệnh tim trong tiếng Trung là gì(31/10/2023) Nguồn: //oca.edu.vn
- Biên tập viên trong tiếng Trung là gì(31/10/2023) Nguồn: //oca.edu.vn
- Cương thi trong tiếng Trung là gì(31/10/2023) Nguồn: //oca.edu.vn
- Ngôn ngữ cơ thể trong tiếng Trung là gì(31/10/2023) Nguồn: //oca.edu.vn
- Xăng tiếng Trung là gì(31/10/2023) Nguồn: //oca.edu.vn
- Theo đuổi trong tiếng Trung là gì(31/10/2023) Nguồn: //oca.edu.vn
- Món ăn phương Tây trong tiếng Trung là gì(31/10/2023) Nguồn: //oca.edu.vn
- Hải đăng tiếng Trung là gì(31/10/2023) Nguồn: //oca.edu.vn
- Hamburger trong tiếng Trung là gì(31/10/2023) Nguồn: //oca.edu.vn