Home » Ngữ pháp V/A + 았/었을 텐데 trong tiếng Hàn
Today: 2024-10-06 10:39:14

| Yêu và sống

Thứ Năm, 03 11 2011 11:41

Ngữ pháp V/A + 았/었을 텐데 trong tiếng Hàn

(Ngày đăng: 09/12/2022)
           
Sử dụng khi người nói phỏng đoán tình huống, việc hay trạng thái đã hoàn thành, kết thúc và đưa ra ý kiến liên quan ở phía sau. Có nghĩa là chắc là....

Ngoại ngữ online Oca giới thiệu cách dùng ngữ pháp V/A + 았/었을 텐데 trong tiếng Hàn.

Ngoài ra cấu trúc này cũng được sử dụng khi giả định một tình huống trái ngược với tình huống hiện tại, khi này nó mang ý nghĩa "hối hận, hối tiếc".

Cấu trúc:

Động từ, tính từ kết hợp với 았/었을 텐데Ngữ pháp V/A + 았/었을 텐데 trong tiếng Hàn

Ví dụ

1/  애들이 밥을 아직 안 먹었을 텐데 전화해 보세요.

/aedeuri babeul ajik an mogosseul tende jonhwahae boseyo./

Mấy đứa nhỏ chắc chưa ăn cơm đâu hãy gọi điện thử xem.

2/ 만약 네가 우는 걸 알았다면 내가 안아줬을 텐데.

/manyak nega uneun gol aratttamyon naega anajwosseul tende./

Nấu như tôi biết cậu khóc thì tôi đã ôm cậu rồi.

3/ 날개가 있다면 하늘로 날았을 텐데.

/nalgaega itttamyon haneulro narasseul tende./

Nếu có cánh thì tôi đã bay lên bầu trời cao kia.

Nội dung được biên soạn bởi giáo viên tiếng Hàn trung tâm Oca - Ngữ pháp V/A + 았/었을 텐데 trong tiếng Hàn.

Bạn có thể quan tâm