Home » Ngữ pháp A/V + 아(어/여)야 trong tiếng Hàn
Today: 2024-11-21 16:15:36

| Yêu và sống

Thứ Năm, 03 11 2011 11:41

Ngữ pháp A/V + 아(어/여)야 trong tiếng Hàn

(Ngày đăng: 22/10/2022)
           
Là cấu trúc liên kết, đi liền với động từ, tính từ, câu/ vế trước là tiền đề, vế sau là kết quả. Có nghĩa: phải… thì mới…

Ngoại ngữ online Oca giới thiệu cách dùng ngữ pháp A/V + 아(어/여)야 trong tiếng Hàn.

Cấu trúc:

공부를 합니다 + 시험을 잘 봅니다 공부를 해야 시험을 잘 봅니다 (Có học mới thi tốt được)

돈이 많습니다 + 유학을 갈 수있습니다 돈이 많아야 유학을 갈수 있습니다 (Có nhiều tiền mới đi du học được)

Ví dụ:

1/ 날씨가 좋아야 농사가 잘 됩니다.

Thời tiết tốt mới thu hoạch tốt.

2/ 이 약을 먹어야 몸이 회복됩니다.

Phải uống thuốc này thì mới hồi phục.

3/ 아무리 약을 먹어야 효과가 없어요.Ngữ pháp A/V + 아(어/여)야 trong tiếng Hàn

Có uống thuốc cũng chẳng có kết quả gì.

Lưu ý:

- Nếu vế sau, câu sau có ý nghĩa phủ định thì có nghĩa là “아무리 –아(어/여)도” – dù… thế nào thì cũng…

아무리 노력해도 소용이 없습니다.

Dù có nỗ lực thế nào thì cũng không có kết quả.

- Nếu kết hợp với 만 và 지 ý nghĩa của câu văn được nhấn mạnh hơn.

노력해야지(만) 성공할 수있어요.

Phải nỗ lực mới thành công được

- Nếu kết hợp với cấu trúc –았(었/였) thì có ý nghĩa hối hận.

노력했어야 합격했을 텐데요.

Nếu mà nỗ lực thì thi đỗ rồi.

- Nếu –아(/어/여)야 kết hợp với 하다, 되다 thì có ý nghĩa bắt buộc, nghĩa vụ. Có thể dịch là: phải

독서를 많이 해야 됩니다.

Phải đọc sách nhiều mới được

Nội dung được biên soạn bởi giáo viên tiếng Hàn trung tâm Oca -  Ngữ pháp A/V + 아(어/여)야 trong tiếng Hàn.

Bạn có thể quan tâm