Home » Ngữ pháp V/A + 은/는 탓에 trong tiếng Hàn
Today: 2024-11-21 23:30:09

| Yêu và sống

Thứ Năm, 03 11 2011 11:41

Ngữ pháp V/A + 은/는 탓에 trong tiếng Hàn

(Ngày đăng: 13/12/2022)
           
Cấu trúc này dùng để đổ lỗi, nêu ra lý do, nguyên nhân, biện hộ, quy trách nhiệm cho một tình huống không tốt nào đó. Có nghĩa là Vì...nên

Ngoại ngữ online Oca giới thiệu cách dùng ngữ pháp V/A + 은/는 탓에 trong tiếng Hàn.

Cấu trúc:

Động từ kết hợp với 은/ㄴ 탓에

Tính từ kết hợp với 은 탓에

Danh từ kết hợp với 인 탓에

Ví dụ

1/  민호 씨는 게임을 늦게까지 하는 탓에 지각을 하는 경우가 많다.

/minho ssineun kkeimeul neutkkekkaji haneun tase jigageul haneun gyonguga manta./

Minho thường đến muộn do chơi game đến tận khuya. 

2/ 어제 술을 많이 마신 탓에 오늘 아침에 머리가 아팠어요.

/oje sureul mani masin tase oneul achime moriga apassoyo./

Vì hôm qua tôi uống nhiều rượu nên sáng nay tôi bị đau đầu.

3/ 장마철인 탓에 비가 온다.

/ jangmachorin tase biga onda./

Do đang mùa mưa nên trời hay mưa.

Nội dung được biên soạn bởi giáo viên tiếng Hàn trung tâm Oca - Ngữ pháp V/A + 은/는 탓에 trong tiếng Hàn.

Bạn có thể quan tâm