| Yêu và sống
Những danh ngôn tiếng Nhật giúp bạn thay đổi cuộc sống
Những danh ngôn tiếng Nhật giúp bạn thay đổi cuộc sống:
機敏であれ、しかし慌ててはいけない。(ジョン・ウッデン)
Hãy nhanh chóng nhưng đừng vội vàng.
どんなに暗くても、星は輝いている。(エマーソン)
Trời đêm có tối thế nào cũng vẫn luôn tồn tại những vì sao.
過去よりも大きな夢を持とう。(ダグラス・アイベスター)
Hãy để những ký ức của bạn lớn hơn những giấc mơ.
困難とは、ベストを尽くせるチャンスなのだ。 (デューク・エリントン)
Khó khăn chính là cơ hội để bạn thể hiện hết khả năng của mình
敗北を味を知ってこそ、最も甘美な勝利が味わえる。 (マルコム・フォーブス)
Chính thất bại đắng cay khiến thành công của bạn càng ngọt ngào.
人は強さに欠けているのではない。意志を欠いているのだ。 (ヴィクトル・ユーゴー)
Con người không thiếu sức mạnh, nhưng dễ dàng thiếu mất ý chí.
失敗なんてありえないと信じて、やってみるんだ。 (チャールズ・ケタリング)
Hãy tin và hành động như thể mọi thứ không thể thất bại
すべてのルールに従えば、すべての楽しみを取り逃がしてしまうわ。 (キャサリン・ヘプバーン)
Nếu lúc nào cũng ngoan ngoãn nằm trong mọi quy củ, bạn sẽ bỏ qua rất nhiều niềm vui trong cuộc sống.
賢者はチャンスを見つけるよりも、みずからチャンスを創りだす。 (フランシス・ベーコン)
Những người thông minh luôn tìm thấy nhiều cơ hội hơn là chờ cơ hội đến với mình.
今日、私には夢がある。(キング牧師)
Ngày hôm nay, tôi có ước mơ!
大きな野望は偉大な人を育てる.
Hi vọng lớn làm nên người vĩ đại
同病相哀れむ.
Đồng bệnh tương lân
単純な事実に、ただただ圧倒される。
Những sự thật giản đơn thường gây kinh ngạc
自分の行為に責任を持つべきだ。
Phải tự chịu trách nhiệm với những hành động của mình
偉大さの対価は責任だ。
Cái giá phải trả cho sự vĩ đại là trách nhiệm
偉大なことを成し遂げる為には、行動するだけでなく、夢を持ち、計画を立てるだけでなくてはならない。
Để đạt được những thành công vĩ đại, chúng ta không phải chỉ hành động mà còn phải mơ ước, không phải chỉ biết lập kế hoạch mà còn phải tin tưởng
熱意なしに偉大なことが達成されたことはない
Không có sự vĩ đại nào đạt được nếu không có sự nhiệt tình, nhiêt tâm
お坊さんは、盗みはいけないと説教しておきながら、袖の中にはチョウを隠していた
Miệng nhà sư thì bảo không được ăn trộm, nhưng nách lại giấu con ngỗng (Khẩu phật tâm xà)
七転び八起き
7 lần ngã 8 lần đứng dậy
母の愛はいつまでも強い
Tình yêu của người mẹ luôn bền vững theo thời gian
孵らないうちから雛を数えるな。
Đừng có đếm gà khi trứng còn chưa nở
苦労もしないで手に入るのは貧乏だけ。
Chẳng có gì gặt hái được mà không nếm trải sự đau đớn trừ nghèo đói
人間の一生には、苦しいことも、悲しいことも、楽しいことも、あります。でも、一生懸命生きましょう。
Đời người có khi buồn đau, có khi cực khổ, cũng có lúc vui sướng. Tuy nhiên, dù thế nào cũng cố gắng lên mà sống nhé.
努力しない者に成功はない
Đối với những người không có nỗ lực thì không có khái niệm thành công
何をするにしても、よく考えてから行動しなさい
Dù làm gì đi nữa cũng phải suy nghĩ kĩ trước khi quyết định
勝つにしても負けるにしても、正々堂と戦いたい
Dù thắng dù thua, tôi cũng muốn chiến đấu một cách đường đường chính chính
人には自由があるからといって、何をしてもいいというものではない
Con người đâu phải cứ có tự do là muốn làm gì cũng được
自分の能力以上の仕事を与えられるのは悪いことではない
Được giao phó một công việc vượt quá sức mình thì ko phải là việc xấu
困難に陥ったときにこそ、そのひとの実力が分かる
Chính khi rơi vào tình trạng khó khăn mới biết được thực lực của một người
感謝の気持ちは、古い友情を温め、新たな友情も生み出す
Lòng biết ơn hâm nóng tình bạn cũ và đem lại cho ta những người bạn mới
Bài viết được biên soạn bởi giáo viên tiếng Nhật Oca - Những danh ngôn tiếng Nhật giúp bạn thay đổi cuộc sống.
Bạn có thể quan tâm
- Ma túy trong tiếng Trung là gì(31/10/2023) Nguồn: //oca.edu.vn
- Bệnh tim trong tiếng Trung là gì(31/10/2023) Nguồn: //oca.edu.vn
- Biên tập viên trong tiếng Trung là gì(31/10/2023) Nguồn: //oca.edu.vn
- Cương thi trong tiếng Trung là gì(31/10/2023) Nguồn: //oca.edu.vn
- Ngôn ngữ cơ thể trong tiếng Trung là gì(31/10/2023) Nguồn: //oca.edu.vn
- Xăng tiếng Trung là gì(31/10/2023) Nguồn: //oca.edu.vn
- Theo đuổi trong tiếng Trung là gì(31/10/2023) Nguồn: //oca.edu.vn
- Món ăn phương Tây trong tiếng Trung là gì(31/10/2023) Nguồn: //oca.edu.vn
- Hải đăng tiếng Trung là gì(31/10/2023) Nguồn: //oca.edu.vn
- Hamburger trong tiếng Trung là gì(31/10/2023) Nguồn: //oca.edu.vn