Home » Thủ đô tiếng Trung là gì
Today: 2024-07-08 13:43:51

| Yêu và sống

Thứ Năm, 03 11 2011 11:41

Thủ đô tiếng Trung là gì

(Ngày đăng: 04/06/2022)
           
Thủ đô tiếng Trung là 首都 /shǒu dū/. Là trung tâm hành chính của một quốc gia. Thủ đô thường là nơi đặt phần lớn hoặc tất cả các cơ quan quyền lực chính của một quốc gia.

Thủ đô tiếng Trung là 首都 /shǒu dū/. Là trung tâm hành chính của một quốc gia. Thủ đô thường là nơi đặt phần lớn hoặc tất cả các cơ quan quyền lực chính của một quốc gia như các cơ quan hành pháp, lập pháp, cơ quan tư pháp tối cao, ngân hàng trung ương.

Trung tâm hành chính của một đơn vị nhỏ hơn quốc gia, ví dụ như 1 tỉnh hay 1 tiểu bang, được gọi là thủ phủ. Ở các nước quân chủ chịu ảnh hưởng của Nho giáo như Trung Quốc, Việt Nam, Triều Tiên xưa, thủ đô được gọi là kinh đô, kinh thành, kinh sư hay kinh kỳ.

Thủ đô tiếng Trung là gìMột số tên thủ đô bằng tiếng Trung của một số nước trên thế giới:

华盛顿特区 /huáshèngdùn tèqū/: Thủ đô Washington DC.

首尔 /shǒu’ěr/: Thủ đô Seoul.

阿布扎比 /ābù zhá bǐ/: Thủ đô Abu Dhabi.

金边 /jīnbiān/: Thủ đô Phnom Penh.

布鲁塞尔 /bùlǔsài’ěr/: Thủ đô Brussels.

新德里 /xīndélǐ/: Thủ đô New Delhi.

伦敦 /lúndūn/: Thủ đô London.

维也纳 /wéiyěnà/: Thủ đô Vienna.

北京 /běijīng/: Thủ đô Bắc Kinh.

曼谷 /màngǔ/: Thủ đô Bangkok.

巴黎 /bālí/: Thủ đô Paris.

吉隆坡 /jílóngpō/: Thủ đô Kuala Lumpur.

雅加达 /yǎjiādá/: Thủ đô Jakarta.

河内 /hénèi/: Thủ đô Hà Nội.

罗马 /luómǎ/: Thủ đô Rome

开罗 /kāiluó/: Thủ đô Cairo.

柏林 /bólín/: Thủ đô Berlin.

台北 /táiběi/: Thủ đô Đài Bắc.

伯尔尼 /bó’ěrní/: Thủ đô Berne.

安卡拉 /ānkǎlā/: Thủ đô Ankara.

平均 /píngjūn/: Thủ đô Bình Nhưỡng.

利马 /lì mǎ/: Thủ Đô Lima.

Nội dung bài viết được tổng hợp và biên soạn bởi đội ngũ OCA - thủ đô tiếng Trung là gì.

Bạn có thể quan tâm