Home » Tương trong tiếng Hàn là gì
Today: 2024-07-08 16:09:24

| Yêu và sống

Thứ Năm, 03 11 2011 11:41

Tương trong tiếng Hàn là gì

(Ngày đăng: 06/06/2022)
           
Tương trong tiếng Hàn được gọi là 장 (jang), mang nhiều trạng thái lỏng hay đặc sệt khác nhau, màu đen có vị mặn dùng nêm vào thức ăn cho vừa khẩu vị.

Tương trong tiếng Hàn được gọi là 장 (jang), là một loại nước chấm lên men, được làm từ gạo nếp đồ xôi, đậu tương, nước sạch, muối.

Một số nước Á Đông khác cũng có thứ thực phẩm tương tự như Nhật Bản có miso, Triều Tiên có doenjang, Trung Quốc có huáng jiàng.

Một số từ vựng về tương:

Tương trong tiếng Hàn là gì 고추장 (gochujang): Tương ớt

초고추장 (chogochujang): tương ớt dấm

쌈장 (ssamjang): tương trộn

춘장 (chunjang): tương đen

메주콩 (mejukong): đậu tương

간장게장 (ganjanggejang): cua ngâm tương

담그다 (damgeuda): ngâm, ủ

익히다 (ikida): làm lên men

간장 (ganjang): nước tương, xì dầu

된장 (dwenjang): tương đậu nành

Một số mẫu câu liên quan đến tương:

국에 간장을 너무 많이 넣었는지 국이 짰다.

(guge ganjangeul neomu mani neoeonneunji gugi jjattta)

Chắc là cho quá nhiều nước tương vào canh nên canh bị mặn.

된장찌개 냄새가 참 구수하네요.

(dwenjangjjigae naemsaega cham gusuhaneyo)

Mùi của canh tương đậu thật thơm quá.

그는 어머니에게 된장을 담그는 법을 전수받았다.

(geuneun eomeoniege dwenjangeul damgeuneun beobeul jeonsubadattta)

Anh ấy được mẹ truyền thụ cho bí quyết ngâm tương.

바삭바삭한 고구마떡튀김에 고추장을 부어서 먹으면 아주 맛있어요.

(basakppasakan gogumatteoktwigime gochujangeul buoseo meogeumyeon aju madissoyo)

Đổ tương ớt lên bánh khoai chiên rồi ăn thì rất ngon.

Nội dung bài viết được tổng hợp và biên soạn bởi đội ngũ OCA - Tương trong tiếng Hàn là gì.

Bạn có thể quan tâm