Home » Cảm xúc trong tiếng Nhật là gì
Today: 2024-07-06 00:55:14

| Yêu và sống

Thứ Năm, 03 11 2011 11:41

Cảm xúc trong tiếng Nhật là gì

(Ngày đăng: 16/06/2022)
           
Cảm xúc trong tiếng Nhật là 感 (kan). Là trạng thái sinh học liên quan đến hệ thần kinh đưa vào bởi những thay đổi sinh lý thần kinh khác nhau, gắn liền với những suy nghĩ, cảm xúc, phản ứng hành vi.

Cảm xúc trong tiếng Nhật là 感 (kan). Bao gồm những đặc điểm về thái độ được bộc lộ ra bên ngoài của con người mà chúng ta có thể nhận thức được đối phương đang vui hay buồn. Trong cách ứng xử và sinh hoạt giữa mọi người với nhau thì việc thể hiện cảm xúc và chi phối cảm xúc cá nhân là rất quan trọng.

Một số từ vựng về cảm xúc trong tiếng Nhật:

楽しい (tanoshii): Vui vẻ.

びっくりする (bikkurisuru): Bất ngờ.

懐かしい (natsukashii): Nhớ nhung.

がっかりする (gakkarisuru): Cảm xúc thất vọng.

苦しい (kurushii): Đau đớn, khổ cực.

悔しい (kuyashii): Tiếc nuối, cay cú.Cảm xúc trong tiếng Nhật là gì

つまらない (tsumaranai): Chán.

面白い (omoshiroi): Thú vị.

悲しい (kanashii): Buồn bã.

喜び (yorokobi): Cảm xúc vui sướng.

羨ましい (urayamashii): Ghen tỵ.

困る (komaru): Khó xử, rắc rối.

うっとりする (uttorisuru): Say mê, choáng ngợp.

恥ずかしい (hazukashii): Ngại ngùng.

Một số mẫu câu về cảm xúc trong tiếng Nhật:

1. 去年の七夕に、恋人にチョコレートをもらわれた。

(kyonen no tanabata ni, koibito ni chokorēto wo morawareta).

Vào thất tịch năm ngoái, tôi đươc người yêu tặng chocolate.

2. この写真を見るたびに、学生時代が懐かしいです。

(kono shashin wo miru tabi ni, gakkusei jidai ga natsukashii desu).

Cứ mỗi lần nhìn tấm ảnh này, tôi lại nhớ về thời học sinh.

3. 毎年、彼はいつも私の誕生日を覚えたのに今年に忘れてしまった。がっかりした。

(maitoshi, kare ha itsumo watashi no tanjōbi wo oboeta noni kotoshi ni wasureteshimatta gakkarishimashita).

Anh ấy vậy mà lại quên sinh nhật của tôi, tôi rất thất vọng.

Nội dung bài viết được tổng hợp và biên soạn bởi đội ngũ OCA - Cảm xúc trong tiếng Nhật là gì.

Bạn có thể quan tâm