Home » Hao tổn tâm trí trong tiếng Trung là gì
Today: 2024-07-03 07:06:04

| Yêu và sống

Thứ Năm, 03 11 2011 11:41

Hao tổn tâm trí trong tiếng Trung là gì

(Ngày đăng: 26/04/2023)
           
Hao tổn tâm trí trong tiếng Trung là 伤脑筋 /Shāng nǎojīn/, là một quán dụng ngữ mô tả trạng thái của con người đau đầu vì phải suy nghĩ vấn đề khó khăn nào đó.

Hao tổn tâm trí trong tiếng Trung là 伤脑筋 /Shāng nǎojīn/, chỉ trạng thái tinh thần của con người khi gặp chuyện khó giải quyết, phải đau đầu suy nghĩ.

Một số từ vựng tiếng Trung về trường hợp có thể gây hao tổn tâm trí, phiền não:

工作 /gōngzuò/: Công việc

家庭 /jiātíng/: Gia đình

婚姻 /hūnyīn/: Kết hôn

旅游 /lǚyóu/: Du lịch

食物 /shíwù/: Đồ ăn

恋爱 /liàn'ài/: Yêu đương

学习 /xuéxí/: Học tập

朋友 /péngyǒu/: Bạn bè

Một số ví dụ hao tổn tâm trí trong tiếng Trung:

1/ 这件事真让人伤脑筋 。

/Zhè jiàn shì zhēn ràng rén shāng nǎojīn/.

Chuyện này thiệt là làm người ta hao tâm tổn trí.

2/ 儿子的婚事让他们伤透了脑筋 。

/Érzi de hūnshì ràng tāmen shāng tòule nǎojīn/.

Cuộc hôn nhân của con trai làm họ rất phiền não.

3/ 带着这些没有任何工作经验的实习生上班 ,让马师傅大伤脑筋 。

/Dàizhe zhèxiē méiyǒu rènhé gōngzuò jīngyàn de shíxí shēng shàngbān, ràng mǎ shīfù dà shāng nǎojīn/.

Đưa những thực tập sinh chưa có kinh nghiệm làm việc này vào làm việc là một vấn đề đau đầu đối với thầy Mã.

Bài viết được biên soạn và tổng hợp bởi giáo viên tiếng Trung Oca - Hao tổn tâm trí trong tiếng Trung là gì.

Bạn có thể quan tâm