Home » Ngữ pháp V/A 기는 하지만 trong tiếng Hàn
Today: 2024-07-05 15:12:08

| Yêu và sống

Thứ Năm, 03 11 2011 11:41

Ngữ pháp V/A 기는 하지만 trong tiếng Hàn

(Ngày đăng: 17/10/2022)
           
Ngữ pháp V/A 기는 하지만 sử dụng khi biểu hiện hiển thị ý nghĩa đối chiếu, tương phản và biểu thị dưới hai dạng: A/V 기는 하지만,기는 지만.

Cấu trúc ngữ pháp V/A 기는 하지만 trong tiếng Hàn, này thường được sử dụng ở dạng giản lược trong văn nói ,기는 하지만 thành 긴 하지만 và 기는 지만 thành 긴 지만.

Hình thức quá khứ của cấu trúc này là 기는 했지만 , không phải là 았/었기는 했지만.

춤을 추기는 하지만 잘 추지는 못해요.

/chumeul chugineun hajiman jal chujineun motaeeyo/.

Tôi nhảy hay nhưng chưa giỏi lắm.

So sánh 지만, 기는 하지만: Chủ ngữ ở hai mệnh đề không cần đồng nhất.

언니는 키가  크지만 동생은 키가 작아요.

/onnineun kiga keujiman dongsaengeun kiga jagayo/.

Chị tôi cao nhưng em tôi thấp.

 Sử dụng khi người nói muốn diễn tả đơn thuần sự tương phản.

기는 하지만: Chủ ngữ ở hai mệnh đề phải đồng nhất với nhau .

Thừa nhận nội dung mệnh đề trước nhưng muốn, nhấn mạnh nội dung tương phản với mệnh đề sau.

Một số ví dụ về ngữ pháp V/A 기는 하지만 trong tiếng Hàn:

 1.한국 사람이기는 하지만 매운 음식을 잘 못 먹어요.

/hanguk saramnigineun hajiman maeun eumsigeul jal mot mogoya/.

Là người Hàn Quốc thật nhưng không thể ăn đồ ăn cay .

2.떢볶이가 안 매워요?

/ttokppokkiga an maewoyo?/.

Tobookki không cay ư?

3.(맵기는 하지만) 맛있어요.

/maepkkineun hajiman madisso yo/.

Cay nhưng mà ngon lắm.

Bài viết được biên soạn bởi giáo viên tiếng Hàn Oca -Ngữ pháp V/A 기는 하지만 trong tiếng Hàn.

Bạn có thể quan tâm