Home » Thành ngữ tiếng Nhật trong giao tiếp hàng ngày
Today: 2024-11-24 14:56:59

| Yêu và sống

Thứ Năm, 03 11 2011 11:41

Thành ngữ tiếng Nhật trong giao tiếp hàng ngày

(Ngày đăng: 03/05/2023)
           
Thành ngữ tiếng Nhật trong giao tiếp hàng ngày của người dân Nhật Bản cũng sử dụng những câu thành ngữ bằng tiếng Nhật thông dụng để cuộc hội thoại trở nên thú vị và hấp dẫn hơn.

Thành ngữ tiếng Nhật trong giao tiếp hàng ngày sẽ giúp cuộc nói chuyện của bạn thêm “màu sắc” hơn, nhất là trong những ngữ cảnh đặc biệt và cụ thể.

Một số câu thành ngữ tiếng Nhật trong giao tiếp hàng ngày:

=>Một miếng khi đói bằng một gói khi no.

空腹 に不味いものなし / kuufu ni mazui mononashi

=>Thắng không kiêu bại không nản

勝って兜の緒を締めよ / katte kabuto no o wo shimeyo

=> Ném tiền qua cửa sổ

猫に小判 / neko ni koban

=> Mơ mộng hão huyền

雲をつかむよう / kumo wo tsukamuyo

=> Kiến thức nông cạn

肩身がせまい / katami ga semai

=> Có tật giật mình.

脛に傷を持つ / sune nu kizu wo motsu

=> Hãy để cho quá khứ là quá khứ

水に流す / mizu ni nagasu

=> Đầu tắt mặt tối

猫の手も借りたい / neko no temokaritai

=> Đổ sông đổ biển

水の泡 / mizu no awa

=> Cá nằm trên thớt

生け簀の鯉 / ikesu no ko

=> Hãy lo cho bản thân mình trước khi đi lo cho người khác.

頭の上の蝿を追え / atama noue no haewo oe

=> Im phăng phắc

水を打ったよう / mizu wo uttayou

=> Như chó với mèo

犬猿の仲 / kenen no naka

=> không có lửa làm sao có khói

火のない所に煙は立たぬ / hi no nai tokoroni kemurihatanu

=> Chỉ có tiền là trên hết

水商売 / mizushoubai

=> Không đủ vô đâu vào đâu

焼(や)け石(いし)に水(みず) / yake ishi ni mizu

=> Gặp nạn mới biết lo/ nước đến chân mới nhảy

足もとから鳥が立つ / ashimoto kara tori ga tatsu

=> Mọc lông thêm cánh, kiểu đủ lông đủ cánh

羽根を伸ばす / hane wo nobasu

=> Tùy cơ ứng biến

借りてきた猫のよう / karitekita neko noyou

=> Giấu đầu hở đuôi

頭隠して尻隠さず / Atamakakushite shirikakusazu

Bài viết được biên soạn bởi giáo viên tiếng Nhật Oca -Thành ngữ tiếng Nhật trong giao tiếp hàng ngày.

Bạn có thể quan tâm