Home » Trình sếp ký tiếng Anh là gì
Today: 2024-11-21 17:43:20

| Yêu và sống

Thứ Năm, 03 11 2011 11:41

Trình sếp ký tiếng Anh là gì

(Ngày đăng: 13/04/2022)
           
Trình sếp ký tiếng Anh là submit to the boss sign. Là một sự thỏa thuận bằng văn bản, đòi hỏi người có thẩm quyền phê duyệt và bày tỏ sự đồng ý, trách nhiệm hoặc nghĩa vụ.

Trình sếp ký tiếng Anh là submit to the boss sign /səbˈmit to͞o T͟Hē bôs sīn/. Là một thông báo chính thức hay một văn bản hợp đồng yêu cầu một cái gì đó được gửi đến một cơ quan hoặc người có thẩm quyền.

Sếp là người có thẩm quyền ở công ty, doanh nghiệp hay một cơ quan nào đó, thường là người cho bạn biết phải làm những gì trong công việc. 

Nhân viên là người đồng hành cùng sếp để xây dựng công ty, doanh nghiệp hoặc cơ quan. Họ phải ra sức để làm việc, hỗ trợ và cống hiến hết mình để phát triển công ty tốt hơn. 

Một số từ đồng nghĩa với submit to the boss sign: Ratify, contract, sign on, sign up.

Trong môi trường làm việc, việc giao tiếp rất quan trọng không chỉ đối với các đồng nghiệp mà còn đối với cấp trên.

Trình sếp ký tiếng Anh là gìMột số mẫu câu giao tiếp liên quan nhân viên và sếp:

Could you … please? Anh/chị có thể … – thể hiện sự trang trọng.

Would you mind …? Anh/chị có phiền ….?

May I …  – tôi có thể… – cách nói tỏ vẻ lịch sự và khiêm nhường.  

1. May I confirm that with you tomorrow?

Tôi có thể xác nhận với anh/chị việc đó vào ngày mai được không?

2. May I talk to you for a moment?

Tôi có thể nói chuyện với anh/chị một chút không?

3. Would you mind if I left the office early today?

Anh/chị có phiền không nếu tôi về sớm một chút?

4. Would you mind if I took my lunch break?

Anh/chị có phiền không nếu tôi nghỉ ăn trưa?

5. Would it be possible to reschedule the meeting?

Liệu có thể sắp xếp lại lịch họp được không?

6. Would you mind if I borrowed the report?

Anh/chị có thể cho tôi mượn bản báo cáo được không?

7. How can I help?

Tôi có thể giúp gì không?

8. I may need a bit more time with the report.

Tôi cần thêm một chút thời gian cho bản báo cáo này.

9. I’ll make sure to remember that for next time.

Tôi cam đoan sẽ ghi nhớ điều đó vào lần sau.

10. I understand, I will keep that in mind.

Tôi hiểu, tôi sẽ ghi nhớ điều đó.

11. I will correct the error right away.

Tôi sẽ sửa lỗi này ngay bây giờ.

Bài viết được tổng hợp và biên soạn bởi đội ngũ OCA - trình sếp ký tiếng Anh là gì.

Bạn có thể quan tâm