Home » Tuổi thơ tiếng Hàn là gì
Today: 2024-07-08 21:01:43

| Yêu và sống

Thứ Năm, 03 11 2011 11:41

Tuổi thơ tiếng Hàn là gì

(Ngày đăng: 29/03/2022)
           
Tuổi thơ là ký ức có được trong khoảng tuổi từ khi sinh ra đến khi trở thành thiếu niên. Đây là một danh từ thuộc nhóm từ thông dụng được sử dụng nhiều trong đời sống hằng ngày và văn chương Hàn Quốc.

Tuổi thơtiếng Hàn là 어린시절, phiên âm là orinsijor. Tuổi thơ là ký ức có được trong khoảng tuổi từ khi sinh ra đến khi trở thành thiếu niên.

Đây là một danh từ thuộc nhóm từ thông dụng được sử dụng nhiều trong đời sống hằng ngày và văn chương Hàn Quốc.

Tuổi thơ bao gồm hai giai đoạn:giai đoạn tiền hoạt động và giai đoạn vận hành cụ thể.

Khái niệm tuổi thơ xuất hiện trong thế kỷ 17 và 18. Trước thời điểm này, trẻ em thường được xem là phiên bản chưa hoàn chỉnh của người lớn.

Trong hệ thống pháp luật của nhiều quốc gia, có một độ tuổi trưởng thành khi tuổi thơ kết thúc hợp pháp và một người trở thành người lớn hợp pháp, với mức tuổi dao động từ 15 đến 21, trong đó 18 là phổ biến nhất.

Một số từ vựng liên quan đến tuổi thơ:

어린시절: tuổi thơ (orinsijor)

사춘기: tuổi dậy thì (sachunki)

Tuổi thơ tiếng Hàn là gì소년시대: tuổi trẻ  (sônyonsine)

아이: em bé (ai)

청소년: thanh niên (chongsônyon)

인형: búp bê (inyong)

레고: lego (lêgô)

민속놀이: trò chơi dân gian (minsôknôri)

놀이터: khu vui chơi (nôritho)

어린이집: nhà trẻ (orinichip)

순진하다: ngây thơ (sunjinata)

죽마고우: bạn thời thơ ấu (chukmagôu)

Một số câu ví dụ liên quan đến tuổi thơ:

동심으로 돌아가다.

/dôngsimưrô dôrakata/

Trở về tuổi thơ.

봉거이를 먹으면 어린 시절 기억이 나요.

/bôngkoirưl mokưmyon orin sichor kioki nayo/

Mỗi khi ăn bỏng gậy thì ký ức về tuổi thơ lại ùa về.

어린 시절의 기억이 아련히 떠오른다.

/orin sichorưi kioki aryoni daôrưnta/

Ký ức tuổi thơ ùa về một cách mờ nhạt.

그녀는 불행한 어린 시절을 보냈다.

/kưnyonưn burenghan orin sichorưr bônetta/

Cô ấy đã trải qua một tuổi thơ bất hạnh.

Bài viết được tổng hợp bởi đội ngũ trung tâm trực tuyến OCA - Tuổi thơ tiếng Hàn là gì.

Bạn có thể quan tâm